Đơn vị đo chiều dài phổ biến gồm: m, dm, cm, mm. Vậy 1 mét bằng bao nhiêu cm? Cùng tham khảo cách quy đổi dưới đây của Ba La Cà để thuận tiện cho việc giải các bài toán và áp dụng cho công việc thực tế.
Mét ( m ) Là Gì?
- Mét là đơn vị cơ bản có độ dài trong hệ thống SI của các đơn vị. Mét được định nghĩa là ánh sáng truyền đi khoảng cách thông qua một chân trong chính xác 1⁄299792458 giây. Một hiệu ứng thú vị của định nghĩa của đồng hồ theo cách này là nó khắc phục sự vận tốc ánh sáng trong chân không với giá trị chính xác của 299.792.458 m / s.
- Định nghĩa trước của đồng hồ là một trong mười triệu của khoảng cách từ cực bắc địa lý để xích đạo, đo trên bề mặt trái đất trong một vòng tròn chạy qua Paris, Pháp.
- M được viết tắt bằng chữ thường “m” trong các phép đo.
Đơn vị đo độ dài là gì?
- Đơn vị: là đại lượng dùng để đo, tính toán trong các lĩnh vực: toán, vật lí, hóa và các lĩnh vực trong đời sống.
- Độ dài: là khoảng cách giữa hai điểm, từ điểm này sang điểm khác.
- Đơn vị đo độ dài: là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, dựa vào đó để so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau.
- Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.
- Đơn vị đo lường quan trọng nhất là đơn vị đo chiều dài: 1 mét đã từng được định nghĩa là 1/10.000.000 của khoảng cách từ cực tới xích đạo.
1 M Bằng Bao Nhiêu Cm
1 mét (m) = 100 Centimet (Cm)
1 m tương đương với 1,0936 thước, hoặc 39,370 inch. Bên cạnh đó, giữa tỷ lệ m, dm, cm và mm cũng có mối quan hệ nhất định ví dụ như: 1/100 m = 1 centimet hoặc 1/1.000 m = 1 milimet.
Những quy đổi đơn vị độ dài khác:
- 1 mét (m) = 1000 Milimet (Mm)
- 1 mét (m) = 10 Decamet (Dm)
- 1 mét (m) = 0,1 Kilometre (Km).
Bảng tra cứu nhanh chuyển đổi (m) sang đơn vị độ dài khác
MÉT ( m) | CM | INCH | FEET | KM |
1 | 100 | 39.37 | 3.28 | 0.001 |
2 | 200 | 78.74 | 6.56 | 0.002 |
3 | 300 | 118.11 | 9.84 | 0.003 |
4 | 400 | 157.48 | 13.12 | 0.004 |
5 | 500 | 196.85 | 16.4 | 0.005 |
6 | 600 | 236.22 | 19.68 | 0.006 |
7 | 700 | 275.59 | 22.96 | 0.007 |
8 | 800 | 314.96 | 26.24 | 0.008 |
9 | 900 | 354.33 | 29.52 | 0.009 |
10 | 1000 | 393.7 | 32.8 | 0.01 |
Hướng Dẫn Quy Đổi Mét (m) Online
Sử Dụng Google
Sử Dụng ConvertWorld
Bước 1: Trước tiên, bạn truy cập vào trang web ConvertWorld.com
Bước 2: Sau đó bạn chọn tùy chọn Mét (m) trong phần chuyển đổi và nhập đơn vị muốn chuyển đổi 1m bằng bao nhiêu dm, cm, mm.
Phương Pháp Đo Chiều Dài Chuẩn Nhất
Cách Ghi Nhớ Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài Nhanh Nhất
Ứng Dụng Của Mét Trong Hệ Thống Đo Lường
Mét Trong hệ đo lường quốc tế
Hai đơn vị liên tiếp hơn kém nhau 1000 lần, lớn hơn đơn vị Ki-lô-mét (Km).
Yô-ta-mét => Zê-ta-mét => Ê-xa-mét => Pêtamét => Tê-ra-mét => Gi-ga-mét => Mê-ga-mét => Ki-lô-mét
Hai đơn vị liên tiếp hơn kém nhau 10 lần, nhỏ hơn Km và lớn hơn Mét (m).
Héc-tô-mét => Đề-ca-mét => Mét => Đề-xi-mét => Xen-ti-mét => Mi-li-mét
Hai đơn vị liên tiếp hơn kém nhau 1000 lần, nhỏ hơn Mét (m).
Mi-crô-mét => Na-nô-mét => Pi-cô-mét => Fem-tô-mét
Mét Trong thiên văn học
Đơn vị thiên văn (AU) ~ 149 gi-ga-mét
Năm ánh sáng ~ 9,46 pê-ta-mét
Phút ánh sáng ~ 18 gi-ga-mét
Giây ánh sáng ~ 300 mê-ga-mét
Parsec (pc) ~ 30,8 pêtamét
Kilôparsec (kpc)
Mêgaparsec (Mpc)
Mét Trong vật lý
Ngoài hệ thống đo lường cơ bản là km, hm, dm, m,… chúng ta còn có những đơn vị khác như:
Độ dài Planck
Bán kính Bohr
Fermi (fm) = 1 femtômét)
Angstrom (Å) = 100 picômét
Micrôn = 1 micrômét
Mét Trong hàng hải
Trong ngành hàng hải chúng ta sẽ nghe đến đơn vị là Hải lý, 1 Hải lý = 1852 mét.
Mét Trong hệ đo lường Anh Mỹ
Người Mỹ đại lượng họ dùng là Feet hay Foot. Feet hay Foot đều có ý nghĩa tương đương nhau. Ký hiệu theo quy ước chung của đơn vị đo chiều dài này là Ft. Ngoài ra nó còn là một đơn vị đo chiều dài được một số nước ở châu Âu, châu Mỹ, các nước Anh, Mỹ sử dụng rất phổ biến. Tại Việt Nam thì hầu như chúng ta không sử dụng đơn vị đo này.
Chúng ta có như sau:
1 feet = 0.3048 meters (m )
1 feet = 30.48 centimeters
1 feet = 304.8 millimeters
1 feet = 12 inches (inch )
Inch = 25.4 milimét
Foot = 0.3048 mét
Yard = 0.9144 mét
Dặm Anh = 1609 mét
Mét Trong hệ đo lường cổ của Việt Nam
Ngoài các đơn vị đo độ dài phổ thông, theo quy ước của thế giới thì Việt Nam còn dùng hệ thống đo lường truyền thống: mẫu, dặm, sào, li, phân, thước, tấc. Khi tính diện tích lúa, rừng, vườn thì người dân mỗi vùng sẽ dùng đơn vị truyền thống để ước lượng. Nó hầu như là được dùng phổ biến trong nhân dân. Khi nghe hỏi” Mùa này Anh làm bao nhiêu lúa?” Chúng ta sẽ nghe câu: “3 sào”, “4 sào”,… hay “1 mẫu”,… mà ít khi nói là bao nhiêu mét hay gì. Các đơn vị này có truyền thống lâu đời được nhiều người biết và dùng.
Dặm, Mẫu, Lý, Sải,….
Thước ~ 1/3 mét
Tấc = 1/10 thước
Li = 1/10 phân