Bạn chắc hẳn đã nghe đến tên Mai, và có rất Nhiều người sử dụng tên Mai để đặt tên Mai cũng như tên đệm của mình. Có nhiều ẩn số đằng sau cái tên Mai chắc hẳn bạn cũng chưa biết rõ. Hôm nay cùng Ba La Cà giải mã số phận của người tên “Mai” nhé.

Ý Nghĩa của tên Mai

Mai là một cái tên rất đẹp trong phong thủy ngũ hành và được nhiều gia đình Việt ưa chuộng khi chọn tên cho con. Khi nhắc đến Mai, chúng ta nghĩ ngay đến cây hoa mai – loài cây chỉ nở vào mùa xuân và báo hiệu một sự khởi đầu mới. Cái tên Mai thường chỉ những người có một gương mặt khả ái, vóc dáng mảnh mai, thanh tú, tràn trề nhựa sống và luôn đem lại hạnh phúc cho mọi người.

  • Mai có nghĩa là hạnh phúc: Tên Mai mang đến biểu tượng của sự hạnh phúc, những hy vọng và hoài bão đầy cháy bỏng. Đồng thời cũng đem đến một cuộc sống đầy đủ, an yên khiến con người cảm thấy thỏa mãn và hạnh phúc.
  • Mai có nghĩa là cơn gió mát lạnh: Cơn gió mát này thổi đến khiến tinh thần con người trở nên phấn chấn, dễ chịu và yêu đời hơn. Ý nghĩa này có ngụ ý là người tên Mai có một vẻ đẹp tự nhiên, thuần túy. Khi tiếp xúc với ai cũng mang lại cho người đó cảm giác phấn chấn và hứng khởi hơn.
  • Mai có nghĩa là viên ngọc đẹp: Một viên ngọc quý giá khiến ai sở hữu cũng phải bảo vệ, nâng niu và giữ gìn một cách cẩn thận. Bên cạnh đó còn là một vật phẩm đem đến những điều tốt lành, may mắn cho người nào sở hữu được nó.

Giải Mã Số Phận Người Tên Mai

Tổng quan số phận người tên Mai

Thần Số Hy Lạp Số 5

Là tượng trưng cho một trực giác thiên bẩm (true intuition), tượng trưng uy quyền thiêng liêng, sự NHANH TRÍ, hoạt động theo cảm hứng, phiêu lưu, gan dạ, sự kết hợp của tinh thần và vật chất.
Số 5 tượng trưng với thần đại tư giáo La Mã (The Hierophant). Liên hệ với sao Mercury. Abraham Lincoln và Adolph Hitler thuộc loại người mang số 5.

Sáng trí, hành động mau lẹ. Đặc biệt hơn cả, họ rất quý trọng tự do cá nhân và luôn luôn vận dụng tinh thần, đã thúc đẩy họ không ngừng hoạt động. Phần đông, họ sẵn sàng hy sinh quyền hành, địa vị cho sự họat động và phiêu lưu. Khi xuống tinh thần, họ thường trở nên dễ tức giận, cáu kỉnh và buồn bã. Thường làm việc một cách trì hoãn. Soạn thảo chương trình, kế hoạch và cuộc sống hàng ngày, không lo tới ngày mai, mặc cho giòng đời lôi cuốn, muốn ra sao thì ra. Có nhiều nghị lực và hứng khởi, và tuy thay đổi tính tình mau chóng, nhưng có sức chịu đựng. Rất ít có việc nào làm chán nản lâu dài. Bản tính lạc quan giúp cho họ mau lấy lại tinh thần. Thích thay đổi mới lạ bất cứ một việc gì. Không bận tâm cho lắm về vấn đề tình yêu hay tiền tài. Họ tận hưởng những gì mà tiền bạc có thể mang đến, nhưng luôn luôn ham phiêu lưu hơn cả.

Xem Thêm:   Sinh Năm 2000 Mệnh Gì? Hợp Với Màu Gì? Số Gì May Mắn?

Người số 5 rất cương quyết và nhiều nghị lực, ý chí. Ít khi phải ngập ngừng, đắn đo trước một vấn đề nào. Thường cảm nghĩ cũng như hành động đều là tùy hứng. Rất nóng nảy, bộp chộp. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều duyên dáng niềm nỡ và vồn vã. Thích các buổi họp, thích cười đùa, ca hát và chuyện phiếm. Dễ đem cái vui đến cho người chung quanh, làm người khác quên nỗi ưu phiền. Bị chi phối rất nhiều bởi tinh thần, có óc sáng kiến và thích đem ra áp dụng. Thường được người quen biết mến chuộng, nhưng đối với người biết rõ họ hơn thì lại giảm bớt sự mến chuộng vì cái tính quá bất thường của họ. Nhất là khi tức giận thì không thể kềm chế được.

Sự nghiệp người tên Mai

Thường có bốn đặc tính đem lại thành công: thông minh, tài ba, nghị lực, và cá nhân tính. Nhưng đối với họ, thành công không phải là đạt được quyền hành hay tiền bạc mà là tận hưởng đời sống luôn luôn có các cuộc gặp gỡ và chinh phục mới. Không thích sự buồn tẻ với bất cứ giá nào. Vì vậy họ cần phải chọn nghề cẩn thận để khỏi phí phạm các đức tính sẵn có (mà còn phải khéo và không được an bằng). Nếu chọn lựa đúng nghề, họ có thể leo lên tột đỉnh. Chẳng hạn như: viết báo, sáng tác, hội họa, nhiếp ảnh, luật gia, thể thao gia, phi công v.v… Thích hợp được với các nghề: quảng cáo, tuyên truyền hay cần giao tế. Muốn thành công, cần phải có sự HỨNG THÚ.

Rất bấp bênh về tiền bạc. Có thể thành triệu phú hay trắng tay trong một đêm. Rất rộng rãi về tiền bạc. Ít dành dụm. Nên để cho người khác quản trị họ trong vấn đề tiền bạc. Ít lo lắng về tương lai và những khi trở trời.

Tình duyên của người tên Mai

Dễ quyến rủ người khác và luôn luôn là kẻ hấp dẫn đối với kẻ khác phái. Thường có bản chất về tình cảm và tình dục rất mạnh. Hết sức lãng mạn. Yêu cuồng sống vội. Viết thư tình một cách say mê. Đi đến tính ước một cách bất tử. Kết hôn với họ, bạn có thể đi đến thiên đường hoặc đến địa ngục, ít khi là lưng chừng ở giữa. Thích hợp với họ, phải là người cũng ưa tự do, bay nhảy, hoạt động tùy hứng, hoặc là người khác hẳn, không cần thay đổi gì đến đời sống của họ cả. Người thích hợp hơn cả là người mang số 5. Hôn nhân có thể có rất nhiều sóng gió. Nhưng đối với họ, trật tự và bình yên không quan hệ lắm, chỉ cần có thích thú và tình dục thỏa mãn. Có thể hạnh phúc với người mang số 2, 3, và 6 miễn là cũng dám phiêu lưu trong vấn đề tài chánh. Cũng thế và trung bình với 1 và 8 (chỉ cần bớt độc đoán và chỉ huy).

Xem Thêm:   Số Phận Của Ngọc❤️Giải Mã Bí Ẩn Người Tên Ngọc

Người Nổi Tiếng tên Mai

  • Tuyết Mai Hot girl
  • Thanh Mai Diễn viên
  • Trần Tuyết Mai Tik Toker
  • Trần Ngọc Phương Mai Tik Toker
  • Phạm Thị Huỳnh Mai Thợ xăm
  • Hạnh Mai Blogger
  • Nguyễn Hạnh Mai Blogger

Chữ Ký Đẹp Cho Người Tên Mai

Những tên Mai hay và ý nghĩa tương ứng

  • An Mai: mang ý nghĩa là buổi sớm bình yên, chỉ vào điều tốt đẹp.
  • Anh Mai: Cha mẹ mong con là cô gái xinh đẹp, tinh khôi và tài giỏi.”
  • Ánh Mai: Mai là tên loài hoa nở vào mùa xuân, báo hiệu niềm vui và tràn đầy hy vọng. Ánh là ánh sáng, sự phản chiếu. Ánh Mai có nghĩa con xinh đẹp, chiếu rọi hy vọng niềm vui như hoa mai báo may mắn, tốt lành.
  • Bạch Mai: Lấy “Bạch” là tên đệm hay cho tên Mai có ý nghĩa dùng để chỉ người con gái xinh đẹp, biết cách đối nhân xử thế được nhiều người yêu mến, kính trọng.
  • Ban Mai: Cha mẹ mong con luôn rạng rỡ như bình minh, sự xuất hiện của họ mang tới niềm vui và hạnh phúc cho mọi người xung quanh.
  • Bích Mai: Cha mẹ mong con xinh đẹp như hoa, quý giá như ngọc.
  • Cát Mai: tên hay là Mai dùng để chỉ những người có đức hạnh, mang lại cảm giác vui tươi, hoan hỉ và nhiều phúc lành cho những người xung quanh.
  • Châu Mai: Con là cô gái có dáng điệu thanh tú của người phụ nữ đẹp vừa thể hiện sự quý phái, tinh khiết và rực sáng nơi tâm hồn.
  • Chi Mai: Dùng để chỉ những người có sức sống và niềm hy vọng tuyệt vời và đặc biệt rất xinh đẹp và khỏe mạnh dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
  • Diệu Mai: Cha mẹ mong muốn con luôn xinh đẹp, dịu dàng như những cánh hoa mai khoe sắc xuân.
  • Dung Mai: Con là cô gái có tấm long bao dung, vị tha, chan hòa, hiền hậu như mùa xuân tươi đẹp trong mắt mọi người.
  • Hạ Mai: Là hoa mai đón mừng, chỉ niềm vui cha mẹ khi có con, mong con trọn đời may mắn, mãi mãi xuân sang.
  • Hiền Mai: Lấy Hiền làm tên lót cho tên Mai nhằm chỉ những cô gái xinh đẹp rạng ngời, luôn tràn đầy ước mơ và hy vọng như hoa mai nở vào đầu mùa xuân rất hiền lành và ngoan ngoãn.
  • Hiểu Mai: Chỉ người con gái xinh đẹp thuần khiết, đôn nhu hiền thục.
  • Hoa Mai: Chỉ người con gái thanh tú đẹp đẽ, hương sắc dịu dàng.
  • Hoàng Mai: Con là người mang may mắn, phú quý, giàu sang cho gia đình.
  • Hồng Mai: Chỉ những người con gái xinh tươi luôn tràn đầy nhiệt huyết, có thể nói tài sắc vẹn toàn.
  • Hương Mai: Đệm Hương cho tên Mai mang ý nghĩa con sẽ mang lại may mắn, vui tươi, hạnh phúc cho mọi người như hình ảnh hoa mai mùa xuân tỏa hương vui cho đời.
  • Khanh Mai: “Khanh” là chỉ người tài năng thông minh. “Mai” là hoa mai. “Khanh Mai” mang ý nghĩa con xinh đẹp, luôn tươi vui, yêu đời, thông minh, tài năng.
  • Khánh Mai: “Khánh” là vui vẻ, giàu có, sung túc. “Mai” là hoa mai. “Khánh Mai” mang ý nghĩa con sẽ mang lại niềm vui, sự may mắn, giàu có cho cả gia đình như hoa mai mùa xuân về báo hiệu những tin mừng, khởi đầu tốt đẹp.
  • Kiều Mai:  Là người con gái xinh đẹp, khuê các, mang may mắn, tươi vui cho mọi người.
  • Linh Mai: Mang ý nghĩa là con sẽ là người con gái xinh đẹp, mang niềm vui, hạnh phúc, phúc lành cho cả gia đình, mọi người luôn yêu mến con.
  • Ly Mai: Cha mẹ mong muốn con mình xinh đẹp tài giỏi.
  • Ngọc Mai: Ý chỉ một viên ngọc quý hình hoa mai rất đẹp và quý báu. Tên “Ngọc Mai” dùng để chỉ người xinh đẹp và quyền quý, sau này sẽ có cuộc sống giàu sang và hạnh phúc.
  • Nhã Mai: Con là cô gái xinh đẹp, nhẹ nhàng, thanh thoát, tao nhã.
  • Như Mai: Ý nghĩa là con xinh đẹp, tươi tắn, mang đến may mắn, vui tươi như hoa mai báo xuân về
  • Phương Mai: Có nghĩa là hương thơm của hoa mai. Tên “Phương Mai” hy vọng con sẽ là cô gái xinh xắn, cuộc đời con sẽ hạnh phúc và êm đềm.
  • Quỳnh Mai: Đặt tên đệm cho tên Mai là Quỳnh có nghĩa con là cô gái xinh đẹp, tươi tắn, tính tình vui tươi như hoa mai mùa xuân nhưng vẫn khiêm nhường tinh tế.
  • Sao Mai: Cha mẹ mong con luôn có những khởi đầu rực rỡ, tốt đẹp.
  • Sương Mai: Cha mẹ mong con nhẹ nhàng, trong sáng như sương trong sớm mai.
  • Thanh Mai: là người luôn trẻ trung, năng động, dù cuộc đời có thế nào đi nữa vẫn luôn sống trong sạch. Thanh Mai còn là biểu tượng của nữ giới.
  • Thảo Mai: Chỉ người con gái linh lợi khôn ngoan, hành xử khéo léo.
  • Thiết Mai: Ngụ ý người con gái cứng cáp, bản lĩnh và xinh đẹp.
  • Thu Mai: Chỉ những người con gái xinh đẹp, tràn đầy sức sống như buổi sáng mùa thu trong lành với cái hiu hiu lạnh của gió thắm đượm lòng người.
  • Thục Mai: Là hoa mai thuần khiết, chỉ người con gái mộc mạc duyên dáng, hiền lành dễ thương.
  • Thúy Mai: Mang ý nghĩa là mong con xinh đẹp, tươi tắn, vui tươi & luôn gặp may mắn.
  • Thùy Mai: Là một cái tên hay và ý nghĩa thường đặt cho các bé gái với niềm kỳ vọng sau này con sẽ là một cô gái dịu dàng, thùy mị nhưng cương quyết, nghị lực và bản lĩnh, có cái tâm trong sạch, có cái chí thanh cao.
  • Thủy Mai: Mang ý nghĩa là con xinh xắn, yêu đời, luôn mang lại may mắn, hạnh phúc & tưới mát cho cuộc sống.
  • Thúy Mai: Cha mẹ mong con xinh đẹp, tươi tắn, vui tươi & luôn gặp may mắn.
  • Thy Mai: Là cái tên toát lên được vẻ thanh tao, duyên dáng của một người con gái nhẹ nhàng xuân sắc như cánh hoa mai tươi đẹp.
  • Trang Mai: Dùng để chỉ những người có vóc dáng thanh tú, tính cách dịu dàng, đằm thắm, thùy mị, đáng yêu, luôn tràn đầy sức sống để bắt đầu mọi việc.
  • Trúc Mai: Cha mẹ mong con xinh đẹp, vui tươi, tràn sức sống & ngay thẳng.
  • Tuyết Mai: Nghĩa là hoa mai trong tuyết, xinh đẹp, tươi tắn, trong sáng, thanh khiết.
  • Xuân Mai: Là hoa mai trong mùa xuân, tươi tắn, tràn năng lượng, báo may mắn, hạnh phúc & an bình.
  • Yến Mai: Mai là tên loài hoa nở vào mùa xuân, báo hiệu niềm vui và tràn đầy hy vọng. Yến là loài chim báo hiệu xuân về. Yến Mai là 2 biểu tượng đặc trưng của mùa xuân, những điềm báo tốt đẹp, may mắn, rộn ràng cho 1 mùa an lành, hạnh phúc. Với tên này cha mẹ mong con tươi vui, trẻ trung, tràn sức sống & xinh đẹp.
Xem Thêm:   Số Phận Của Thư❤️Giải Mã Số Phận Người Tên Thư

Về Tác Giả

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *