Ghi và Mê hay viết đúng là Gb và Mb là những thuật ngữ khá quen thuộc vì chúng ta thường thấy hằng ngày trong cuộc sống, ví dụ như khi sử dụng dữ liệu Internet, tham khảo những thiết bị điện tử hoặc máy tính lưu trữ. Vậy khái niệm chính xác của Gb và Mb là gì? 1 Gb bằng bao nhiêu Mb?

Gb là gì? Mb là gì?

Gb là gì?

Gb (Gigabyte) là bội số của đơn vị byte. Các byte là một đơn vị kỹ thuật số được dùng để mã hóa một ký tự văn bản trong máy tính. Chính vì thế mà byte còn được xem là đơn vị bộ nhớ có thể định địa chỉ nhỏ nhất trong nhiều kiến trúc máy tính. Các tiền tố Gigabyte là 10 mũ 9 trong hệ thống đơn vị quốc tế (SI), do đó 1 Gigabyte bằng 1.000.000.000 byte.

Mb là gì?

Mb (Megabyte) cũng là bội số của đơn vị byte nhằm biểu thị thông tin kỹ thuật số. Các tiền tố Megabyte là 10 mũ 6 trong hệ thống đơn vị quốc tế (SI), do đó 1 Megabyte bằng 1.000.000 byte.

Nói một cách dễ hiểu thì GB và MB là đơn vị để biểu thị dung lượng bộ nhớ (RAM, ổ cứng, thẻ nhớ, lưu lượng sử dụng 3G,/4G,…) của các thiết bị như điện thoại, máy tính, lưu trữ… giúp bạn biết thiết bị đó có khả năng chứa nhiều hay ít dữ liệu.

1 Gb bằng bao nhiêu Mb?

Theo hệ thống đơn vị quốc tế (SI) thì 1 GB sẽ bằng 1024 MB.

Bạn có biết rằng, 1 phút xem Video trực tuyến trên mạng Internet đốt mất 60 MB, vậy suy ra với 1 GB ta chỉ có thể xem phim trong vỏn vẹn khoảng 17 phút. Một phút đọc báo, lướt FB sẽ tốn ít nhất là 1 MB, chưa tính thời gian xem các video trực tuyến trên các website đó, 1 phút nghe nhạc trực tuyến là 3 MB, 1 lần nhận và gửi Email tương đương với 100KB còn một trận game Liên quân có thể lên tới 45-50MB.

Xem Thêm:   Đăng Nhập & Sử Dụng VNEDU LMS Mới Nhất 2022 (lms.vnedu.vn)

Ví dụ: Mỗi tấm ảnh của bạn có dung lượng là 2 MB thì 1 GB sẽ chứa được hơn 500 tấm ảnh.

Bảng quy đổi đơn vị Gb Nhanh Chóng

Tên gọi Giá trị
1 Byte 8 Bits
1KB (Kilobyte) 1024B (Bytes)
1MB (Megabyte) 1024KB (Kilobytes)
1GB (Gigabyte) 1024MB (Megabytes)
1TB (Terabyte) 1024GB (Gigabytes)
1PB (Petabyte) 1024TB (Terabytes)
1EB (Exabyte) 1024PB (Petabytes)
1ZB (Zettabyte) 1024EB (Exabytes)
1YB (Yottabyte) 1024ZB (Zettabytes)

Hướng Dẫn Quy Đổi Online

Sử Dụng Google

Google là một trong những cách rất hiệu quả mà lại vô cùng đơn giản để quy đổi từ ha sang Gb, Mb. Để đổi 1 Gb bằng bao nhiêu Mb? hay Kb thì bạn chỉ cần nhập cú pháp sau lên thanh tìm kiếm Google là được. Ví dụ như “1gb to mb” hoặc “1 Gb to kb”.

Sử Dụng Công Cụ

Công cụ chuyển đổi ConvertWorld từ ha sang Gb, Mb còn cho phép người dùng chuyển đổi từ Gb sang các đơn vị khác như Kb, Tb, Pb… . Bạn truy cập vào trang: https://www.convertworld.com/vi/

1 Gb Lưu Được Bao Nhiêu Ảnh?

Bao nhiêu ảnh trên mỗi GB? Bạn có thể chứa tối đa 580 và ít nhất là 192 trong một GB bộ nhớ kỹ thuật số. Điều này cho độ phân giải hình ảnh trung bình từ 5.5MP lên đến 18MP. Và nó dựa trên một định dạng hình ảnh nén.

Sau đây là những con số giúp bạn hiểu được ảnh được bao nhiêu bức khi sử dụng đơn vị lưu trữ Gb.

Kích thước ảnh: L 24M

Tỷ lệ: 3:2

Chất lượng ảnh 2GB 4GB 8GB 16GB 32GB
Standard 335 680 1350 2750 5500
Fine 205 410 830 1650 3300
RAW & JPEG 54 105 220 440 880
RAW 74 145 300 600 1200

Kích thước ảnh: M 12M

Tỷ lệ: 3:2

Chất lượng ảnh 2GB 4GB 8GB 16GB 32GB
Standard 500 1000 2000 4100 8200
Fine 365 730 1450 2950 5900

Kích thước ảnh: S 6.0M

Tỷ lệ: 3:2

Chất lượng ảnh 2GB 4GB 8GB 16GB 32GB
Standard 670 1300 2700 5400 10500
Fine 530 1050 2100 4300 8600

Kích thước ảnh: L 20M

Tỷ lệ: 16:9

Chất lượng ảnh 2GB 4GB 8GB 16GB 32GB
Standard 375 750 1500 3050 6100
Fine 230 465 940 1850 3800
RAW & JPEG 56 110 225 455 910
RAW 74 145 295 590 1150

Kích thước ảnh: M 10M

Tỷ lệ:16:9

Chất lượng ảnh 2GB 4GB 8GB 16GB 32GB
Standard 540 1050 2200 4400 8800
Fine 405 810 1600 3300 6600

Kích thước ảnh: S 5.1M

Tỷ lệ: 16:9

Chất lượng ảnh 2GB 4GB 8GB 16GB 32GB
Standard 700 1400 2800 5700 11000
Fine 570 1100 2300 4600 9300
Xem Thêm:   Thủ Tục Sang Tên Xe Ô Tô Nhanh Nhất Và Biểu Phí Mới Nhất 2022

1 Gb chứa được bao nhiêu bài hát?

Để tính xem có bao nhiêu bài hát 3,28 MB trong một gigabyte (GB), hãy chia 1024 cho 3,28 vì có 1024 megabyte trong một gigabyte. Bạn có thể chứa khoảng 312 bài hát trên 1GB bộ nhớ.

1 Gb sử dụng internet 3g/4g trong bao lâu?

Dung lượng data sẽ được tính cơ bản như thế nào?

Mỗi nhu cầu sử dụng data khác nhau sẽ có cách tính data khác nhau, cụ thể như sau:

  • Lướt FB, Zalo, đọc tin tức: 1MB/phút.
  • Xem phim, clip, video: 4MB/phút.
  • Nghe nhạc Online: 1MB/phút.
  • Gửi/nhận mail: 10KB/lần.
  • Comment/Chia sẻ FB, Zalo…: 20KB/lần.

1gb sẽ sử dụng được bao lâu 3G/4G

Nếu bạn sử dụng Internet đều đặn mỗi ngày để truy cập vào các tiện ích online trên thì bạn sẽ tốn 1GB data trong khoảng 10 – 15 ngày. Còn nếu bạn xem phim hay lướt tiktok, facebook thì chỉ còn tính bằng phút khoảng 10 phút. Sở dĩ như vậy vì giờ chất lượng video ngày càng cao và tốc độ truyền lớn nên với 1Gb bạn cũng không sử dụng được lâu đâu.

Những loại Thẻ Nhớ Sử Dụng Gb để lưu trữ

MutilMediaCard (MMC)

MMC là thẻ nhớ có bộ nhớ flash chuẩn được ra mắt vào đầu năm 1997 bởi Siemens AG và SanDisk. Kích thước thẻ MMC ngang với một con tem là 24mm x 32mm x 1.4 mm. Giao diện serial 1-bit là giao diện chính được dùng cho loại thẻ này.

Ngày nay thẻ MMC được thiết kế thành nhiều dạng kích thước khác nhau, với tốc độ truyền tải nhanh, được dùng chủ yếu cho các thiết bị điện thoại, máy nghe nhạc,…

Các loại thẻ nhớ SD (SanDisk TransFlash)

Thẻ nhớ SD

Thẻ SD được SanDisk trình làng vào tháng 5/1999 chuyên dùng cho các thiết bị cầm tay, đây là một sự cải tiến của thẻ nhớ MMC.

Thẻ SD chuyên được dùng cho các thiết bị cao cấp, đa số các thiết bị điện thoại thông minh ngày nay đều hỗ trợ khe cắm thẻ SD. Với sự đa dạng nhiều loại như SD, SDHC, SDXC,.. Bạn cần tìm hiểu kỹ thông số để chọn thẻ phù hợp với thiết bị của mình.

Thẻ nhớ miniSD

Với kích thước 21.5 x 20 x 1.4mm thẻ miniSD được SanDisk nghiên cứu và cho ra sản xuất vào ngày 13/03/2003 là loại thẻ được dùng trên các thiết bị điện thoại và máy nghe nhạc đời cũ trước khi thẻ Micro SD được ra đời.

Thẻ nhớ Micro SD

Với kích thước 15 x 11 x 0.7mm (chỉ nhỏ ngang móng tay cái) Micro SD ra đời vào năm 2008, với kích thước nhỏ hơn miniSD, thẻ nhớ Micro SD chuyên dùng trên các thiết bị nghe nhạc, máy ảnh và smartphone ngày nay.

Xem Thêm:   Top 7 App Xoá Chi Tiết Thừa, Đối Tượng Trên Ảnh Đơn Giản Dễ Dùng

Thẻ nhớ SDHC

Là một loại thẻ nhớ khá phổ biến hiện nay thường được dùng để lưu trữ trên các thiết bị camera, máy quay phim do thẻ SDHC có dung lượng cực cao và được hỗ trợ tốt trên hầu hết các định dạng của máy tính giúp quá trình kết nối với laptop dễ dàng hơn. Có một lưu ý là thẻ SDHC không tương thích ngược với các thiết bị chỉ hỗ trợ đến thẻ SD.

Thẻ nhớ SDXC

Một loại thẻ khác cũng có dung lượng lưu trữ khá cao lên đến 128GB, SDXC chỉ hỗ trợ trên một vài thiết bị có hỗ trợ khe cắm SDXC.

Thẻ nhớ xD

Đây là loại thẻ không được phổ biến, vì chỉ có một số thiết bị máy ảnh của một số hãng dùng loại thẻ này. Với nhiều định dạng như M, H và M+, bạn nên cân nhắc xem thiết bị của mình có hỗ trợ thẻ xD hay không trước khi mua về.

Thẻ nhớ CompactFlash

Trên thị trường ngày nay chỉ còn vài thiết bị máy ảnh, máy quay phim sử dụng loại thẻ CF này mà chủ yếu là các thiết bị hỗ trợ thẻ có dung lượng dưới 16GB. 

Với độ bền cũng như tốc độ truyền tải dữ liệu nhanh hơn thẻ SD nên thẻ FC rất thích hợp cho những người dùng máy ảnh chuyên nghiệp, quay phim có hỗ trợ CompactFlash.

Những loại ổ cứng Sử Dụng Gb để lưu trữ

Giá ổ cứng SSD vẫn quá mắc so với HDD, một ổ SSD 128 GB hiện nay có giá từ 1,2 triệu đến 2 triệu đồng, tương đương 1 GB dữ liệu của bạn lưu trữ cần bỏ ra khoảng 10.000 ~20.000 đồng, trong khi đó với ổ HDD thì chỉ chưa đến 2.000 đồng.

Không chỉ có vậy, ổ cứng SSD hiện nay chưa đạt được mức dung lượng lớn như ổ cứng HDD mà chỉ ở mức cho người dùng phổ thông là từ 128 GB hoặc 256 GB, nếu người dùng muốn sở hữu ổ cứng SSD dung lượng lớn hơn 512 GB ~ 1 TB thì phải bỏ ra chi phí cực lớn.

Tuy nhiên với những gì SSD mang lại, chúng ta không thể phủ nhận rằng việc có được ổ cứng SSD là đáng “đồng tiền, bát gạo” vì nó mang lại rất nhiều tiện ích cho người dùng máy tính với hiệu suất làm việc cao, khối lượng công việc nhiều và cần rút ngắn thời gian hoàn thành công việc.

Những đặc điểm vượt trội của SSD so với HDD:

– Giảm thiểu thời gian khởi động hệ điều hành (Laptop có ổ SSD dùng win 10, khởi động chỉ tầm dưới 10 giây).

– Khả năng truy xuất dữ liệu cực nhanh.

– Nạp chạy các phần mềm nhanh chóng.

– Bảo vệ dữ liệu cực tốt, khả năng chống sốc cao.

– Hoạt động không tiếng ồn, tản nhiệt hiệu quả và mát.

– Băng thông truyền tải dữ liệu lớn, giúp tăng khả năng làm việc của máy tính

Về Tác Giả

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *