Dịch Em Đẹp Lắm Sang Tiếng Nhật
Xinh đẹp trong tiếng Nhật là 美しい (utsukushii).
Em Đẹp Lắm ==> あなたはとても美しいです ( Anata wa totemo utsukushīdesu )
Ví Dụ Khác:
彼女はバラのように美しい。Kanojo wa bara no youni utsukushii.
Cô ấy đẹp như một bông hồng.
Những Câu Tán Tỉnh Yêu Đương Bằng Tiếng Nhật
- 君(きみ)は僕(ぼく)の知っ(しっ)ている中(なか)で最も(もっとも)美しい(うつくしい)女性(じょせい)だ. Trong số những người anh biết, em là người con gái đẹp nhất.
- 君(きみ)に会っ(あっ)ていなかったらよかったんだが… Nếu không gặp em thì tốt biết bao, đáng tiếc là… (gặp rồi nên mới khổ thế này 😛 )
- 君(きみ)は僕(ぼく)を幸せ(しあわせ)な気持ち(きもち)にさせてくれるよ. Em mang lại cho anh (những cảm giác) hạnh phúc.
- エロっぽい。Em thật hấp dẫn (có sức hút đối với nam giới).
- 君(きみ)はきれいだ. Em đẹp lắm. Em đẹp lắm tiếng nhật còn có thể nói là 綺麗です (ki rê desu).
- 君(きみ)が全て(すべて)だ. Với anh em là tất cả
- 僕(ぼく)は君(きみ)のものだ. Anh là của em.
- 君(きみ)なしでは生き(いき)られないんだ. Không có em, anh không thể sống nổi.
- もっと僕(ぼく)に近づい(ちかづい)てくれ。Lại gần anh hơn đi.
- 僕(ぼく)は君(きみ)のことで頭(あたま)がいっぱいなんだ. Trong tâm trí anh ngập tràn hình ảnh của em
- 君(きみ)のような人(ひと)は世界(せかい)に二人(ふたり)いない。Người như em thì trên thế giới này không có hai.
- 君(きみ)のためなら何も(なにも)惜しく(おしく)ないよ. Nếu là vì em, anh không tiếc bất cứ gì.
- きつく抱い(いだい)てくれ。Ôm chặt anh (em) đi.
- 君(きみ)を好き(すき)にならずにいられないんだ。Anh thích em không chịu được (rất thích).
- 僕(ぼく)には君(きみ)しかいないんだ。Anh chỉ có mỗi mình em.
- 永遠(えいえん)に君(きみ)を愛(あい)するよ。Anh sẽ yêu em mãi mãi.
- 僕(ぼく)はいつも本心(ほんしん)を話し(はなし)ているよ。Lúc nào anh cũng nói thật lòng với em.
- 私(わたし)が好き(すき)なら私(わたし)の犬(いぬ)も可愛がれ(かわいがれ). Nếu yêu em, anh cũng phải thương cả con chó của em đó.
- 手(て)をつないで歩こ(あるこ)う. Mình nắm tay nhau đi nhé !
- 手(て)をつないでもいい? Anh cầm tay em được không?
- きれいな目(め)をしているね. Em có đôi mắt rất đẹp
- 君(きみ)に夢中(むちゅう)なんだ. Em ngập tràn tâm trí anh (anh mê đắm em)
- 君(きみ)と知り合え(しりあえ)て幸せ(しあわせ)だよ. Được biết em thật là hạnh phúc
- やさしいね. Anh (em) thật tốt bụng (nhẹ nhàng, nâng niu …)
- 君(きみ)は僕(ぼく)の好み(このみ)のタイプなんだ. Em là tuýp người mà anh thích.
- こんな気持ち(きもち)になったのは初めて(はじめて)だ。Lần đầu tiên anh mới có cảm giác như thế này.
- 結婚(けっこん)してくれますか。Em lấy anh nhé?
- 僕と家族になってください (ぼくとかぞくになってください): Hãy cùng anh, mình thành 1 gia đình nhé
Nếu là vì em, anh không tiếc bất cứ gì.
君(きみ)のためなら何も(なにも)惜しく(おしく)ないよ.
Anh thích em không chịu được (rất thích).
君(きみ)を好き(すき)にならずにいられないんだ。
Lần đầu tiên anh mới có cảm giác như thế này.
こんな気持ち(きもち)になったのは初めて(はじめて)だ。
Anh sẽ yêu em mãi mãi
永遠(えいえん)に君(きみ)を愛(あい)するよ。
Lúc nào anh cũng nói thật lòng với em.
僕(ぼく)はいつも本心(ほんしん)を話し(はなし)ているよ。
Nếu yêu em, anh cũng phải thương cả con chó của em đó.
私(わたし)が好き(すき)なら私(わたし)の犬(いぬ)も可愛がれ(かわいが れ).
Trong tâm trí anh ngập tràn hình ảnh của em
僕(ぼく)は君(きみ)のことで頭(あたま)がいっぱいなんだ.
Lại gần anh hơn đi.
もっと僕に近づいてくれ。
Vì em, anh không tiếc bất cứ gì.
君のためなら何も惜しくないよ。
Câu trả lời cho các câu cầu hôn bằng tiếng Nhật trên
よろしくお願い(よろしくおねがいします): Rất mong anh giúp đỡ (sẽ chăm sóc cho em)
hoặc :
君(きみ)を愛し(あいし)ているけど結婚(けっこん)はできないんだよ。Em yêu Anh nhưng không thể cưới Anh.
Tán gái trong tiếng Nhật là 女をナンパする (onna wo nanpa suru). Trong đó động từ ナンパする có nghĩa là tán tỉnh
Thả thính trong tiếng Nhật là : 誘う (さそう) 誘い込む (さそいこむ)。あなた、私をさそってるの? anh thả thính em đó à?
Bí Quyết Tán Đổ Gái Nhật Trong Lần Đầu Tiên
1. Con gái Nhật thích gì?
Địa điểm
Bạn nên nhớ 1 điều rằng, người Nhật có thói quen sống cộng đồng, con gái Nhật lại sống tương đối khép kín nên việc lựa chọn địa điểm buổi hẹn đầu tiên cần cân nhắc thật kỹ lưỡng. Chọn được địa điểm thích hợp giúp bạn thành công tới hơn 40% trong công cuộc tán đổ gái Nhật của mình rồi đấy.
Địa điểm thích hợp cho buổi hẹn hò đầu tiên thường là các quán ăn. Tùy vào điều kiện của bạn cũng như sở thích của đối phương để bạn quyết định nên xem đi đâu. Một số địa điểm gợi ý: quán kem, quán cafe, tiệm đồ ăn nhanh,…
Tuyệt đối tôn trọng chuyện tình cảm
Nhật Bản tuy là một đất nước phát triển về mặt kinh tế cũng như kỹ thuật nhưng trong nét văn hóa của họ vẫn còn tồn tại chút tư tưởng trọng nam khinh nữ. Điển hình cho tư tưởng này chính là việc khi kết hôn, người phụ nữ Nhật Bản hầu hết phải nghỉ việc ở nhà lo chuyện cơm nước, quán xuyến gia đình.
Có thể bởi vì vậy mà con gái Nhật Bản rất dễ ngả lòng với người con trai luôn tôn trọng họ. Dù trong những quyết định nhỏ như đi chơi ở đâu, ăn cái gì thì bạn hãy mở lời với cô nàng, để cô ấy quyết định nhé, kèm thêm 1 câu nói ngọt ngào: “Mọi chuyện để em quyết định”.
Lãng mạn và tinh tế – bạn làm được chứ?
Chẳng cần vật chất cao sang, chẳng cần điều gì lớn lao, chỉ một cử chỉ quan tâm, một đóa hoa hồng nhẹ nhàng cũng đủ làm trái tim ai đó rung động.
Có một cô bạn Nhật Bản từng nói như thế này: “Tôi luôn tưởng tượng ra khung cảnh mỗi buổi tối đi làm về lại có ai đó nhắn cho mình một tin nhắn, ngắn thôi nhưng đầy yêu thương – Anh nhớ em. Hay như thỉnh thoảng buổi sáng mở mắt ra đã bắt gặp hình ảnh một người đàn ông đánh thức tôi dậy bằng bữa sáng thơm lừng.” Những điều nhỏ nhoi làm nên hương vị tình yêu.
2. Con gái Nhật tuyệt đối ghét
Một anh chàng hay nói bậy
Dù là con gái Việt Nam hay con gái Nhật Bản thì cũng chẳng ai có cảm tình nổi với anh chàng hay tức tối và sử dụng lời lẽ không hay. Trong quá trình giao tiếp, bạn nên tự biết đâu là điểm dừng hợp lý. Trong cuộc nói chuyện, việc xem vào những câu đùa sẽ làm cho mọi người cùng thoải mái nhưng bạn nên biết đâu là giới hạn.
Việc nói bậy hay trêu đùa quá mức sẽ khiến người con gái ấy đánh giá bạn thiếu chín chắn và có phần cục mịch.
Động chạm quá nhiều
Một cái nắm tay hay chạm nhẹ có thể sẽ khiến đôi ta thêm gần nhau hơn khi nó ở mức độ hợp lý và thời điểm thích hợp. Lưu ý, đừng tỏ ra mình là một chàng trai quá tự nhiên, thoải mái khoác vai, nắm tay, chạm vào người đối phương thì có lẽ bạn đã trở thành kẻ “biến thái” trong mắt người đó rồi đấy.
Nói quá nhiều?
Tính cách người Nhật có phần hướng nội và kiệm lời nên họ đặc biệt không thích con trai nói quá nhiều. Thay vì một mình diễn thuyết, bạn hãy tìm ra câu chuyện chung cho cả 2, cùng nhau trao đổi để hiểu đối phương hơn.
Tự cao tự đại, quá quan tâm đến ngoại hình
Tự khen ngợi bản thân, cứ 2 – 3 phút lại chỉnh tóc, trang phục 1 lần là những hành động khiến cho bạn mất điểm trầm trọng trước con gái Nhật Bản.
Thứ nhất: Bạn quá quan tâm đến ngoại hình hoặc không tự tin về vẻ bề ngoài của mình
Thứ hai: Bạn không coi trọng người khác, xem mình là trên hết
Dấu Hiệu Gái Nhật Bật Đèn Xanh Cho Bạn
Xin giới thiệu 8 dấu hiệu cho thấy một cô gái Nhật đang bật đèn xanh với bạn.
1. Đôi mắt
Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn. Mọi cảm xúc buồn chán, vui vẻ, lo âu… đều được thể hiện qua ánh mắt. Khi xuất hiện đối tượng yêu thích thì đôi mắt tự động hướng cái nhìn đến và ánh mắt cũng trở nên dịu dàng khác thường.
Vì vậy, nếu nàng chớp chớp mắt, ánh nhìn cực kỳ quyến rũ để nghe bạn nói chuyện thì xác suất nàng đang bật đèn xanh với bạn là rất lớn.
2. Cử chỉ
Đây có thể được xem là biểu hiện dễ thấy nhất vì Nhật Bản vốn là đất nước ít dùng ngôn ngữ cơ thể. Họ luôn giữ khoảng cách nhất định với đối phương, chỉ dừng lại ở mức độ một cái bắt tay.
Nên nếu nàng có những tiếp xúc khá thân mật với bạn, dù chỉ là chạm vai nhẹ cũng chứng tỏ nàng đang để ý đến bạn. Vì chẳng ai muốn đụng chạm với người mình ghét hoặc không quan tâm bao giờ!
3. Chào bạn với nụ cười rạng rỡ nhất
Nàng gặp ai cũng cười, chào xã giao, nhưng chỉ riêng với bạn, nụ cười ấy trở nên rạng ngời hơn bình thường thì đó chính là dự cảm của tình yêu.
Khi ấy, bạn nên đáp lại bằng nụ cười đẹp nhất của mình. Nếu nàng biểu lộ sự vui mừng hay đỏ mặt thẹn thùng thì xin chúc mừng, bạn đã lọt vào mắt xanh của cô gái Nhật rồi đấy.
4. Luôn bắt chuyện với bạn
Không chỉ chuyện công việc hay học hành, bất cứ lúc nào nàng cũng là người chủ động bắt chuyện với bạn. Cả khi đi ăn cùng với mọi người, nàng luôn gọi bạn đầu tiên. Đấy chẳng phải là dấu hiệu cho thấy bạn khá đặc biệt trong mắt nàng hay sao?
Ngoài ra khi nói chuyện, không chỉ khuôn mặt mà toàn bộ cơ thể, ánh mắt đều tập trung về phía bạn, khiến bạn không thể rời mắt khỏi nàng.
5. Bắt đầu thích những thứ giống bạn
Ví dụ bạn nói mình thích chơi đánh golf thì đột nhiên bắt gặp nàng đang tập chơi ở cùng chỗ. Điều đó có thể là dấu hiệu cho thấy nàng muốn ở cạnh bạn không chỉ trong công việc mà cả những lúc dành thời gian cho cá nhân.
Việc bắt đầu tìm hiểu hoặc có chung sở thích với bạn chứng tỏ nàng muốn hiểu bạn hơn và muốn nhận được sự chú ý từ bạn.
6. Xác nhận xem bạn đã có người trong lòng chưa
Điều này tùy thuộc vào cách đặt câu hỏi mà nhận định. Trường hợp nàng hỏi rằng bạn thích mẫu người như thế nào, thì có lẽ đấy chỉ là kiểu hỏi thông thường, mang tính chất xã giao, chung chung.
Nhưng nếu được hỏi bạn hiện đã có người thích chưa thì khả năng rất cao rằng nàng đang muốn xác định, liệu mình có thể dành tình cảm cho bạn được không.
7. Xác định cuộc hẹn tiếp theo
“Lần sau lại đi chơi nữa nhé” – nếu kết thúc cuộc hẹn nàng tạm biệt bạn như thế thì chắc chắn nàng không đặc biệt để ý đến bạn.
Nhưng trường hợp nàng hỏi một cách cụ thể rằng “Cuộc hẹn tiếp theo là khi nào” thì chứng tỏ, nàng rất muốn gặp, đi chơi cùng bạn.
8. Trao đổi Facebook, Twitter
Việc quen nhau, trao đổi Facebook, Twitter là chuyện bình thường. Nhưng nếu nàng theo dõi, like cả những bài viết rất cũ, thậm chí từ 2, 3 năm trước, thì điều đó có nghĩa nàng rất quan tâm và muốn tìm hiểu về những chuyện liên quan đến bạn.
Dịch Em Đẹp Lắm Sang Tiếng Trung
Những cách khen xinh trong tiếng Trung
1. 你真是很漂亮 (Nǐ zhēnshi hěn piàoliang): Bạn thật xinh đẹp!
2. 你很漂亮 (Nǐ hěn piàoliang): Bạn xinh quá, bạn rất đẹp!
3. 你太帅哥 (Nǐ tài shuàigē): Bạn đẹp trai quá.
4: 她 真的美丽 (Tā zhēn dì měilì): Cô ấy thật sự rất đẹp
5. 她 真的迷人 (Tā zhēn de mírén): Cô ấy thật duyên dáng
Một từ tiếng Trung cực kỳ thông dụng khi nói về “Xinh đẹp” chính là 漂亮 “piàoliang”. Ngoài ra, đối với con trai bạn sẽ dùng tính từ 帅哥 (shuàigē): đẹp trai, soái ca.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các mẫu câu, tính từ khác để chỉ sự xinh đẹp, ưa nhìn như sau:
好可爱 (Hǎo kě ài): Dễ thương quá!
好漂亮 (Hǎo piàoliang): Xinh đẹp quá
帅哥 (Shuàigē): Đẹp trai
好看 (Hǎokàn): Dễ nhìn
美丽 (Měilì): Xinh đẹp
迷人 (Mí rén): Xinh đẹp, duyên dáng
非常漂亮 (Fēicháng piàoliang): Cực kỳ xinh đẹp
Những mẫu câu tiếng Trung về khen ngợi
-
你的笑容 真 漂亮. (Nǐ de xiàoróng zhēn piàoliang): Nụ cười của bạn thật đẹp
-
你真的是个好朋友 (Nǐ zhēn de shìgè hǎo péngyǒu): Bạn thực sự là một người bạn tốt
-
你真的 聪明 (Nǐ zhēn de cōngmíng): Bạn thật thông minh.
-
你的眼睛好漂亮 (Nǐ de yǎnjīng hǎo piàoliang): Mắt của bạn đẹp quá
-
你 显 得 太 年 轻 了! (Nǐ xiǎndé tài niánqīngle): Nhìn bạn trẻ trung quá!
-
棒 极 了! (Bàng jí le!): Giỏi (Hay, tài, cừ) quá!
-
你 学 汉 语 学 得 好 (Nǐ xué hànyǔ xué dé hǎo): Bạn học tiếng Trung giỏi thật.
Mẫu câu cảm ơn khi được khen xinh
Khi được người khác khen xinh, chắc hẳn bạn luôn muốn trả lời lại họ đúng không nào. Dưới đây là những mẫu câu bạn có thể sử dụng khi muốn đáp lại lời khen mà họ đã dành cho mình:
-
谢 谢 (Xièxiè): Cảm ơn
-
多 谢 你 (Duōxiè nǐ): Cảm ơn bạn rất nhiều.
3. 这 么 认 为 真 好! (Zhème rènwéi zhēn hǎo): Thật vui khi bạn nghĩ như vậy
4. 谢 谢你, 太 好 了! (Xièxiè nǐ, tài hǎole!): Cảm ơn bạn điều đó thật tuyệt vời!
Dịch Em Đẹp Lắm Sang Tiếng Tây Ban Nha
Những Câu Tình Yêu Tiếng Tây Ban Nha Hay
Te quiero/Te amo
Trong tiếng Tây Ban Nha có hai cụm từ mang nghĩa “Tôi yêu bạn”. Có thể hiểu đơn giản như thế này: “te quiero” được sử dụng để nói một cách bình thường hay tự nhiên hơn (cụm từ này có nghĩa “tôi muốn bạn”, vì thể bạn đang nói với họ trong một cách khéo léo rằng bạn muốn có họ). Ngược lại, “te amo” là một cách khẳng định mạnh mẽ hơn về tình yêu của bạn. Cả hai cụm từ trên đều là lý tưởng cho những mối quan hệ xác định lâu dài.
Me caes bien
Bạn muốn tạo sự nhẹ nhàng và không dọa người ta chạy đi mất. “Me caes bien” có nghĩa là “tôi thích bạn”. Tôi thích bạn trong cách nói như người bạn để thể hiện sự quan tâm của bạn cho người ấy mà không quá mạnh mẽ. Đây là một cách hữu hiệu để xem người ấy có thích bạn không trước khi bạn dùng những từ ngôn từ lãng mạn.
Eres el amor de mi vida
Đây có lẽ là cụm từ lý tưởng để nói ra trước khi bạn cầu hôn người ấy; hay vào ngày cưới của bạn “Em/ anh là tình yêu của đời anh/em”, “you are the love of my life”. Đây là cụm từ thật sự lãng mạn. Bạn chỉ nên sử dụng khi các bạn đang yêu nhau. Chắc chắn là không phù hợp cho ngày hẹn hò đầu tiên rồi đúng không nào.
Eres mi media naranja
Cụm từ ngọt ngào này có nghĩa gốc là ” bạn là một nửa trái cam của tôi”; hay bạn là một nửa còn thiếu của tôi. “my other half” hay là “my soul mate”. Đây là một trong những câu ngọt ngào của những cặp đôi yêu nhau lâu.
Te quiero con todo mi corazón
Vào ngày Valentine thì có lẽ câu “Te quiero con todo mi corazón” là một câu hoàn toàn phù hợp. Câu này ý nghĩa là “tôi yêu bạn với tất cả trái tim của tôi”. Đây là một sự thể hiện sâu sắc về tình yêu của bạn. Bạn không muốn mất đi tình yêu này.
Te ves hermosa/hermoso esta noche
“Bạn thật xinh đẹp/ đẹp trai tối nay”. Đây là một lời khen hay cho những ngày hẹn hò đầu tiên trong một mối quan hệ. Nó không quá làm người ta e ngại khi nghe; và cho thấy bạn thật sự quan tâm người ấy.
¿Quieres pasar?
Câu này không có nghĩa gì quá lãng mạn; nhưng bạn muốn mời người ấy vào nhà sau một buổi tối hẹn hò. Cụm từ này trong tiếng Anh là “would you like to come in?”. Có thể hiểu nghĩa đơn giản là bạn muốn mời họ dùng một tách trà hay cà phê; nhưng cũng đưa ra một ẩn ý khác trong suy nghĩ của bạn, và nó phụ thuộc vào cách bạn nói.
Dịch Em Đẹp Lắm Sang Tiếng Nga
10 Cách Nói Yêu Bằng Tiếng Nga
Я тебя люблю
Cách phát âm : Ya tyeBYA lyuBLYU
Định nghĩa : Tôi yêu bạn
Cụm từ này là cách phổ biến nhất để nói “Anh yêu em” trong tiếng Nga và nó được sử dụng giống như cách diễn đạt trong tiếng Anh.
Bạn có thể hoán đổi các từ theo nhiều cách khác nhau mà không làm mất ý nghĩa, chẳng hạn như Я люблю тебя (Anh yêu em), Люблю тебя (yêu em) và Тебя люблю (yêu em). Khi tuyên bố tình yêu của bạn với người mà bạn mới gặp hoặc với một nhóm người, hãy nói Я вас люблю , phiên bản chính thức hơn của “I love you” và cũng có thể có nghĩa là “Tôi yêu tất cả các bạn”.
Ты мне нравишься
Cách phát âm : ty mnye NRAvishsya
Định nghĩa theo nghĩa đen : bạn làm vui lòng tôi
Ý nghĩa : Tôi thích bạn
Cách lịch sự để nói với ai đó rằng bạn thích họ thường được sử dụng khi bắt đầu một mối quan hệ lãng mạn. Thay đổi nó thành Вы мне нравитесь trang trọng hơn nếu bạn đang nói chuyện với một người mà bạn chưa biết rõ lắm.
У меня к тебе чувства
Cách phát âm : oo myeNYA k tyeBYE CHUstva
Định nghĩa theo nghĩa đen : Tôi có tình cảm với bạn
Ý nghĩa : Tôi có tình cảm với bạn
Cụm từ này khá trang trọng và thường được sử dụng khi một tình bạn có khả năng chuyển thành một mối quan hệ lãng mạn.
Я тебя обожаю
Cách phát âm : ya tyeBYA abaZHAyu
Định nghĩa : Tôi ngưỡng mộ bạn
Cụm từ nồng nàn này thường được sử dụng trong các mối quan hệ lãng mạn, nhưng không có gì lạ khi bạn bè thân thiết và các thành viên trong gia đình cũng sử dụng cụm từ này.
Я не могу без тебя жить
Cách phát âm : ya nye maGOO byez tyeBYA ZHYT ‘
Định nghĩa : Tôi không thể sống thiếu bạn
Một tuyên bố nồng nàn của tình yêu lãng mạn, cụm từ này được sử dụng theo cách tương tự như trong tiếng Anh của nó.
Я хочу быть с тобой
Cách phát âm : ya haCHOO byt ‘s taBOY
Định nghĩa : Tôi muốn ở bên bạn
Cụm từ này chỉ được sử dụng trong các mối quan hệ lãng mạn. Nó thể hiện mong muốn được ở bên nhau rất mãnh liệt.
Cách phát âm : vyhaDEE za myeNYA ZAmoozh
Định nghĩa: Bạn sẽ lấy tôi chứ?
Đôi khi được rút ngắn thành Выходи за меня, đây là cụm từ truyền thống được nói trong một buổi cầu hôn.
Ты такая милая / такой милый
Cách phát âm : ty taKAya MEElaya / taKOY MEEly
Định nghĩa: Bạn thật đáng yêu / dễ thương / bạn là một người dễ thương
Cụm từ trìu mến này được sử dụng như một lời khen ngợi trong các mối quan hệ lãng mạn. Bạn cũng có thể tự nói милый / милая khi xưng hô với người thân.
Cách phát âm: MOY SLADky / maYA SLADkaya
Định nghĩa theo nghĩa đen: người yêu của tôi, người yêu của tôi
Ý nghĩa: em yêu
Một thuật ngữ của tình yêu tương tự như “honey”, từ này được sử dụng trong các mối quan hệ thân thiết, đặc biệt là những mối quan hệ lãng mạn. Bạn cũng có thể nghe thấy các bậc cha mẹ sử dụng thuật ngữ thân thương này để xưng hô với con cái của họ.
Лапочка
Cách phát âm : LApachka
Định nghĩa theo nghĩa đen: chân nhỏ
Ý nghĩa: cutie pie, sweetheart
Từ này được sử dụng để xưng hô hoặc ám chỉ ai đó ngọt ngào hoặc dễ thương, thường là một người bạn tình lãng mạn hoặc một đứa trẻ, như trong các ví dụ sau:
- Он такой лапочка (trên taKOY LApachka): Anh ấy thật là một người yêu.
- Привет, лапушечка (preeVYET, laPOOshechka): Xin chào, chiếc bánh xinh xắn.
Dịch Em Đẹp Lắm Sang Tiếng Ý
7 Cách nói em rất xinh đẹp bằng tiếng Ý/Italy
- Ehi, sei magnifica! 👉 Hey, em trông lộng lẫy lắm!
- Penso che sia stupenda! 👉Ạnh nghĩ rằng em thật tuyệt vời!
- Sei attraente! 👉 Em thật quyến rũ làm sao!
- Sei molto bella 👉 Em rất là xinh đẹp!
- Sei affascinante 👉 Em làm anh mê mẩn!
- Sei deliziosa! 👉 Em thật là dễ thương!
- Sei splendida! 👉 Em tuyệt đẹp làm sao!
Dịch Em Đẹp Lắm Sang Tiếng Pháp
STT Tình Yêu Tiếng Pháp Hay
- Il faut réfléchir avant d’agir – Phải xem xét kỹ trước khi làm/Nhìn trước khi nhảy.
- Le bonheur est souvent la seule chose qu’on puisse donner sans l’avoir et c’est en le donnant qu’on l’acquiert – Hạnh phúc thường lại là điều duy nhất mà chúng ta có thể đem cho đi khi chúng ta không có nó, và chúng ta có thể nhận về khi chúng ta cho đi.
- Le succès est un état d’esprit. Si vous voulez réussir, commencez par penser à vous en tant que gagnant – Thành công là một trạng thái tinh thần. Nếu bạn muốn thành công, hãy bắt đầu bằng việc nghĩ về mình trên tư thế của người chiến thắng.
- Le succés, c’est d’aller d’échec en échec, et avoir toujours la force de parvenir à ce qu’on souhaitait au début – Sự thành công là đi từ thất bại này đến thất bại khác, và luôn luôn có sức mạnh để đạt được những gì chúng ta muốn lúc trước.
- L’échec n’est pas le contraire de la réussite. l’échec fait partie de la réussite – Thất bại không phải là điều đối lập với thành công. Thất bại làm nên thành công.
- Les routes difficiles conduisent souvent à de belles destinations – Những con đường khó khăn thường dẫn đến những điểm đến tuyệt vời.
- Rien ne pese tant que un secret – Không có gì nặng nề hơn một bí mật.
- Rien ne sert de courir il faut partir à point – Không cần phải chạy vội vã, chỉ cần đi đúng giờ.