Biến tần Siemens cũng như các loại biến tần khác sau khi lắp đặt và sử dụng một thời gian đều có thể bị lỗi do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi xảy ra lỗi, biến tần sẽ không hoạt động và xuất hiện mã lỗi. Muốn biết biến tần bị lỗi gì, nguyên nhân và cách Sửa chữa biến tần Siemens thì hãy cùng xem bảng mã lỗi biến tần Siemens chi tiết nhất nhé.
Biến tần SIEMENS là gì?
Biến tần SIEMENS (hay còn được gọi là Inverter SIEMENS) là thiết bị điện tử hoặc mạch điện thực hiện biến đổi năng lượng điện từ dòng điện một chiều hoặc dòng điện xoay chiều ở cấu hình tần số và pha này thành dòng điện xoay chiều có cấu hình tần số và pha khác.
Một bộ biến tần có thể là một thiết bị hoàn toàn điện tử hoặc là một phương thức kết hợp các hiệu ứng cơ khí (như các máy điện quay) và mạch điện tử. Các bộ biến tần tĩnh không sử dụng các thành phần chuyển động trong quá trình chuyển đổi.
Những lỗi thường gặp ở biến tần Siemens
Biến tần SieMens là một trong các loại biến tần được dùng rất phổ biến trong các nhà máy công nghiệp.
Và trong quá trình làm việc của biến tần thì chắc chắn sẽ thường gặp phải những trục trặc, làm cho biến tần không thể nào hoạt độn tiếp, làm cho máy móc phải dừng hoạt động, rất là tốn thời gian và công sức, và những lỗi sẽ được hiển thị trên màn hình vận hành BOP hay AOP để bạn có thể sửa chữa biến tần theo các hướng dẫn từ nhà sản xuất.
Để reset lỗi, chúng ta có 3 cách sau:
- Tắt nguồn điện cấp cho biến tần, chờ khoảng vài phút rồi bật nguồn cấp trở lại.
- Nhấn vào nút ấn Fn trên BOP hay AOP.
- Kích hoạt đầu vào số 3 (đầu vào này có thể thay đổi tùy vào nhà sản xuất).
Bảng mã lỗi biến tần Siemens
Mã lỗi biến tần Siemens | Các nguyên nhân có thể xảy ra | Chẩn đoán và biện pháp khắc phục |
F001: Mã lỗi biến tần Siemens quá dòng. | Công suất động cơ (P0307) không phù hợp với công suất biến tần (P0206). | – Kiểm tra : |
– Dây dẫn động cơ quá dái. | 1.Công suất động cơ (P0307) có phu hợp với công suất biến tần (P0206). | |
– Động cơ bị ngắn mạch. | 2. Chiều dài cáp không đươc vươt quá giới hạn. | |
– Chạm đất. | 3. Cáp động cơ và động cơ không bị ngắn mạch hay chạm đất. | |
4.Thám số động cơ cài trong biến tần phải tương xứng với động cơ sử dụng. | ||
5.Giá trị trơở kháng của Stator (P0305) phải chính xác. | ||
6.Đỗng cơ khỗng bị kẹt háy quá tái. | ||
– Tăng thời gian tăng tốc. | ||
– Giảm bớt mức điện áp. | ||
F002 : Mã lỗi biến tần Siemens quá áp. | – Điên áp DC-link (r0026) vượt quá mức ngắt (P2172). | – Kiêm tra : |
– Quá áp có thể do điện áp nguồn cấp quá cao hay động cơ trong tình trạng phục hồi. | 1.Nguồn cấp (P0210) phải nằm trong giới hạn. | |
– Cách phục hồi có thể do thời gian giảm tốc ngắn hay động cơ được điều khiển bỏi tảii động. | 2.Bộ điều khiển điện áp DC-link phải cho phép (P1240) và thám số phải đúng. | |
3.Thời gian giảm tốc (P1121) phải thắng được quán tính của tải. | ||
4.Yêu cầu năng lượng hãm phải nằm trong giới hạn xác định. | ||
– Chú thích : Quán tính lớn phải sử dụng thời gian giảm tốc dài , mặt khác nên sử dụng điện trở thắng. | ||
F003 : Mã lỗi biến tần Siemens thấp áp. | – Nguồn cấp chính bị lỗi.– Va đập của tải nằm ngòai giới hạn cài đặt. | – Kiểm tra: |
1.Điện áp cung cấp (P0210) phải nằm trong giớii hạn ở bảng tỷ lệ. | ||
2.Nguộn cấp phải chắc không dễ nhất thời lỗi hay giảm áp. | ||
F004 : Mã lỗi biến tần Siemens Biến tần quá nhiệt | – Thông gió chưa đủ– Quạt không họat động. | – Kiểm tra : |
– Nhiệt độ mội trường xung quanh quá cao. | 1.Quạt phải quay khi biến tần đang chạy. | |
2.Tần số xung phải đạt ỏ giá trị mặc định.– Nhiệt độ mội trường xung quanh có thể cao hơn nhiệt độ đặt của biến tần. | ||
F005 : Mã lỗi biến tần Siemens Quá tải (I2T) | – Biến tần quá tải. | – Kiểm tra: |
– Chu trình làm việc cuả tải quá khắt khe. | 1.Chu trình làm việc của tải phải nằm trong giới hạn xác định. | |
– Cộng suất động cơ (P0307) vượt quá công suất tích trữ của biến tần (P0206). | 2.Công suất động cơ (P0307) phải tương xứng với công suất tải (P0206). | |
F0011: Mã lỗi biến tần Siemens Động cơ quá nhiệt. | – Động cơ quá tải. | – Kiểm tra: |
1.Chu trình làm việc của tải phải chính xác. | ||
2.Độ đặt quá nhiệt động cơ (P0626-P0628) phái chính xác. | ||
3.Mức cảnh báo về nhiệt độ động cơ (P0604) phái tương xứng. | ||
F0012: Mất tín hiệu nhiệt độ của biến tần. | – Dây tín hiệu nhiệt độ (từ bộ tản nhiệt) biến tần bị đứt. | – Kiểm tra dây tín hiệu– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ |
F0015: Mất tín hiệu nhiệt độ động cơ. | – Dây dẫn cảm biến nhiệt độ động cơ bị ngắn mạch háy hở mạch. | |
F0020 : Mất pha chính. | – Một trong ba pha chính vào bị mất trong khi biến tần đang hoạt động. | – Kiểm tra dây dẫn vào. |
F0021 : Mã lỗi biến tần Siemens Chạm đất. | – Lỗi xẩy ra khi tổng dòng các pha hiện hành cao hơn 5% dòng của biến tần cài đặt. | |
– Chú thích : Lỗi này xẩy ra khi biến tần có 3 cam biến đo dòng. Có ở biến tần lọai D, E, F. | ||
F0022 : Mã lỗi biến tần Siemens Lỗi chồng công suất. | – Nguyên nhân lỗi do các sự kiện sau | |
(1) Quá dòng trên DC-link = dòng ngắn mạch của IGBT. | ||
(2) Dòng ngắn mạch trến bộ ngắt điện.(3) Cham đất | ||
.– Biến tần cỡ A, B, C trường hợp (1), (2), (3). | ||
– Biến tần cỡ D, E trường hợp (1), (2).– – Biến tần cỡ F trường hơp (1). | ||
F0023 : Ngõ ra lỗi. | – Một pha của động cơ chưa kết nối. | |
F0030 : Quạt bị lỗi. | – Quạt không làm việc lâu. | – Lỗi không thể bị che trong khi Modun chon lựa (man hình AOP hay BOP) được kết nối. Cần thay quạt mới. |
F0035: Tự động khởi động sau n. | – Tự động khởi động cố gắng vượt qua giá trị của P1211. | |
F0040 : Lỗi tự động định cỡ | – Chỉ có ở MM 440. | |
F0041 : Lỗi về dữ liệu riêng của động cơ. | – Thông số dữ liệu môtơ lỗi. | 0 : Kiểm tra động cơ có kết nối với biến tần không. |
– Mức cảnh báo 0 : tải bỏ qua | 1 ∼ 40 : kiểm tra dữ liệu động cơ (P304 □ P311) có chính xác không. | |
– Mức cảnh báo 1 : mức giới han dòng đạt tới sự đồng nhất. | – Kiểm tra kiểu đấu dây của động cơ. | |
– Mức cảnh báo 2 : điện trơ đỗng nhất Stator < 10% hay > 100%. | ||
– Mức cảnh bão 3 : điện trơ Rôtor< 10% hay > 100%. | ||
– Mức cảnh bão 4 : điện kháng Stator < 50% va > 500%. | ||
– Mức cảnh bão 5 : điện kháng nguồn < 50% va > 500%. | ||
– Mức cảnh bão 6 : hằng số thời gian Rôtor < 10ms hay > 5s. | ||
– Mức cảnh bão 7 : tổng điện kháng rơi toàn bộ < 5% hay > 50%. | ||
– Mức cảnh bão 8 : tổng điện kháng rơi trên Stator. | ||
– Mức cảnh bão 20 : điện áp IGBT< 0,5V hay > 10V. | ||
– Mức cảnh bão 30 : dòng điện điều khiển tại điện áp giới hạn. | ||
– Mức cảnh bá 40 : sự mâu thuẫn của việc cài đặt dữ liệu đồng nhất, ít nhất một sự đồng nhất sai. | ||
Ty lệ % giá trị dựa trên trơ kháng Z=U/sqrt(3).I. | ||
F0042 : | – Tốc độ điều khiển lạc quan (P1960) bị lỗi. Giá trị lỗi : | |
Điều khiển tốc độ lạc quan lỗi. | 0 : Hệt hạn chờ đợi tốc đỗ ổn đinh. | |
1 : Đọc mâu thuẫn. | ||
F0051 : | – Lỗi đọc ghi khi lưu thông số bất ổn. | – Chỉnh ở mức Factory Reset và cài lại tham số mới. |
Lỗi thông số Eeprom. | – Thay drive. | |
F0052 : Mã lỗi biến tần Siemens Lỗi chồng công suất. | – Lỗi đọc của thông tin chồng công suất hay dữ liệu không hợp lệ. | 1. Fạctory Reset và cài thông số mới. |
2. Contạct Customer Support / Service Depạrtment. | ||
F0053 : Lôi I / O Eeprom. | – Lỗi về thông tin I / O Eeprôm hay dữ liệu không hợp lệ. | – Kiểm tra dữ liệu. |
– Đổi Mô đun I / O. | ||
F0054 : Mã lỗi biến tần Siemens Bo mạch IO lỗi. | – Bô IO lỗi kết nối. | 1. Kiểm tra dữ liệu. |
– Không nhận diện ID trên bộ IO, không dữ liệu. | 2. Thay bô IO. | |
F0060 : | – Lôi truyền thông nôi bô. | – Nếu lỗi vẫn xuất hiện, đổi drive. |
Quá hạn Asic. | – Lôi phần mềm. | |
F0070 : | – Không có giá trị điểm đặt từ CB (bô truyền thông) khi tín hiệu hết thời gian. | – Kiểm tra CB và đối tác truyền thông. |
Lỗi điểm đặt CB. | ||
F0071 : Lỗi điểm đặt USS (Bop-link). | – Không giá trị điểm đặt từ USS khi tín hiệu hết thời gian. | – Kiểm tra USS mạster. |
F0072 : Lỗi điểm đặt USS (COMM link). | – Không giá trị điểm đặt từ USS khi tín hiệu hết thời gian. | – Kiểm tra USS mạster. |
F0080 : Mất tín hiệu vào ADC. | – Đứt dây. | |
– Tín hiệu vượt qua giới hạn. | ||
F0085 : Lỗi ngọại vi | – Lỗi ngoại vi khơi động qua đường nối các ngõ vào. | |
F0090 : Mất phản hồi Encoder. | – Tín hiệu từ bộ Encoder mất. | 1. Kiểm tra tín hiệu Encoder. |
2. Kiểm tra kết nối Encoder và biến tần. | ||
F0101: Lỗi phần mềm. | – Phần mềm lỗi hay xử lý sai. | – Tự chạy kiểm tra định kỳ. |
F0221 : Phản hồi PID dưới giá trị min. | – Phản hồi PID dưới giá trị min (P545). | – Đổi giá trị P545 chỉ có độ lợi phản hồi. |
F0222 : Phản hồi PID trên giá trị max. | – Phản hồi PID trên giá trị max (P2267). | – Thay đổi giá trị P2267 chỉ có độ lợi phản hồi. |
F0450 : Mã lỗi biến tần Siemens Lỗi kiểm tra BISS. | – Giá trị lỗi. | – Drive có thể chạy nhưng vài hàm đặc trưng sẽ làm việc không chính xác. |
1. Vài bộ phận công suất kiểm tra bị lỗi. | – Thầy drive. | |
2.Vài bo mạch điều khiển kiểm tra bị lỗi. | ||
4. Vài hàm kiểm tra bị lỗi. | ||
8. Vài hàm kiểm tra I /O bị lỗi. | ||
16.RAM bên trong bị lỗi nó kiểm tra mức tăng năng lượng. | ||
F0452 : Nhận diện tải. | – Điều kiện tải. | |
F0499 : Cảnh báo ngắt ngay nguồn điện. | ||
A501 : Mã lỗi biến tần Siemens Quá dòng. | – Công suất động cơ (P0307) không phù hợp với công suất biến tần (P0206). | 1.Công suất động cơ (P0307) phải phù hợp với công suất biến tần (P0206). |
– Dây dẫn động cớ quá dài. | 2. Chiều dài cáp phải xác định. | |
– Chạm đất. | 3.Cáp động cớ và động cơ không được chạm đất hay ngắn mạch. | |
4. Tham số động cơ phải phù hợp với động cơ sử dụng. | ||
5. Giá trị trở kháng Stator (P0350) phải chính xác. | ||
6. Động cơ không bị kẹt hay quá tái. | ||
– Tăng thời gian tăng tốc. | ||
– Giảm bớtt mức điện áp (điều khiển V/f : P1311 và P1312, điều khiển vector : P1610 và P1611) | ||
A0502 : Mã lỗi biến tần Siemens | – Quá điện áp đạt tới mức giới hạn. | – Nếu cảnh báo này xuất hiện lâu, kiểm trá bộ biến đổi điện áp vào. |
Quá áp. | – Cảnh báo này xuất hiện khi động cơ đang giảm tốc, bộ điệu khiển DC-link không xuất hiện (P1240 = 0). | |
A0503 : Mã lỗi biến tần Siemens | – Nguồn cấp bị lỗi. | – Kiểm tra nguồn cung cấp (P0210) ở mức cho phép. |
Thấp áp. | – Nguộn cấp (P0210) vá điện áp DC-link (r0026) dưới mức giới hạn xác định (P2172). | |
A0504 : Mã lỗi biến tần Siemens Biến tần quá nhiệt. | – Ở mức cảnh báo khi nhiệt độ bộ tản nhiệt trên biến tần (P0614) quá giới hạn, do tần số xung giảm và tần số ngó vào giảm (P0610). | – Kiểm trá nhiệt độ môi trường xung quánh nằm trong giới hạn xác định cho phép. |
– Điều kiện tải và chu trình vận hành phải ở mức độ cho phép. | ||
– Quạt phải chạy khi vận hành. | ||
A0505 : Quá nhiệt. | – Mức cảnh báo vượt quá, dòng điện sẽ giảm nếu tham số đặt P0610 = 1. | – Kiểm tra chu trình làm việc tải nằm trong giới hạn cho phép. |
A0510, A0511 | – Động cơ quá tái. | – Kiểm tra P0611 nên cài đặt ở giá trị cho phép. |
Quá nhiệt động cơ. | – Chu trình làm việc của tải quá cáo. | – P0614 nên đặt ở mức phù hợp. |
A0512 : | – Dây dẫn tín hiệu nhiệt độ động cơ bị đứt, nếu dây đứt được nhận diện. | |
Mất tín hiệu nhiệt độ động cơ. | – Chỉnh công tắc nhiệt độ vượt quá cảm biến động cơ. | |
A0522 : | – Chu trình xử lý UCE Vạlue và nhiệt độ chồng công suất qua đường I2C bus bị lỗi. | |
Hết hạn I2C. | ||
A0523 : Ngõ ra lỗi. | – Một pha của động cơ chưa kết nội. | |
A0535 :Điện trở thắng quá nóng. | 1. Tăng chu trình làm việc P1237. | |
2. Tăng thời gian giảm tốc P1121. | ||
A0541 :Tham số dữ liệu động cơ tạc động. | – Tham số dữ liệu của động cơ (P1910) được lựa chọn hay đạng chạy. | |
A0542 : Tốc độ điều khiển mất ổn định tác động. | – Tộc độ điều khiển mất ổn định (P1960) được lựa chọn hay đang chạy. | |
A0590 : Cảnh báo mất tín hiệu hồi tiếp encoder | – Tín hiệu từ bộ encoder bị mất và biến tần đã bật điều khiển vector độ nhạy thấp. | – Dừng biến tần và kiểm trạ : |
1. Encoder đã được lắp. Nếu chưa, cài P4000=0 và chọn mode SLVC (P1300=20 hạy 22) | ||
2. Nếu encoder đã lắp kiểm tra chính xác encoder đã được lựa chọn (P0400). | ||
3. Kiểm tra sự kế nối dữa encoder và biến tần | ||
4. Kiểm tra encoder không bị lỗi (chọn P1300=0, chạy tại tần số ổn định, kiểm tra tín hiệu hồi tiếp encoder ở r0061). | ||
5. Tăng encoder dưới ngưỡng ở P0492. | ||
A0600 : Cảnh báo về RTOS. | – Phần mềm lỗi. | – Liện hệ Siemens. |
A0700 ∼ A0709 | – Bo mạch truyền thông phải hoạt động tốt. | – Xem chi tiết tài liệu “CB uers manual’. |
Canh báo 1 ∼ 10 về bo mạch truyền thông. | ||
A0710, A0711 Lỗi bo mạch truyền thông. | – Truyền thông trên bo mạch truyền thông bị mất. | – Kiềm tra phần cứng trên bo mạch truyền thông. |
A0910 : Bộ điều khiển Vdc-max mất hoạt động. | – Bộ điều khiển Vdc-max bị mất hoat động. | – Kiểm tra : |
– Giữ điện áp DC-link (r0026) không quá giới han (P2172). | 1. Áp vao (P0756) phải nằm trong giới hạn cho phép. | |
2. Tải phù hợp. | ||
– Vài trường hợp nên áp dụng điện trớ thắng. | ||
A0911 : Bộ điều khiển Vdc – max tác | – Bộ điều khiển Vdc-max hoạt động, vì thế thời gian giảm tốc sẽ được tăng tự động. | – Kiềm tra tham số điện áp vào biến tần. |
động. | – Giữ điện áp DC-link (r0026) không quá giới hạn (P2172). | – Kiểm tra thời gian giảm tốc. |
A0912 : Bộ điều khiền Vdc-min tác | – Bộ điều khiển Vdc-min sẽ tác động nếu điện áp rơi trên DC-link (r0026) thấp hơn mức nhỏ nhất (P2172). | |
động. | – Động năng của động cớ sử dụng làm bộ đệm cho điện áp DC- link, làm giảm tốc độ drive. | |
A0920 : | – Tham số ADC không cài đặt đúng. | |
Tham số ADC không cài đặt đúng. | 1.Tham số đang cài đặt cho ngõ ra | |
2.Tham số đang cài đặt cho ngõ vào. | ||
3. Tham số cài đặt cho ngõ vào không tương xứng lọai ADC. | ||
A0921 : | – Tham sô’ DAC không cai đat đúng. | |
Tham số’ DAC không cai đạt đúng. | 1. Tham sô’ đang cai đat chô ngô ra. | |
2. Tham sô’ đang cai đat chô ngô vàô. | ||
3. Tham sô’ cai đat chô ngô vàô không tương xứng lôai DAC. | ||
A0922 : | – Không có tải gắn vào biến tần. | 1. Kiểm tra tải gắn vào biến tần. |
Không có tải gắn vào biến tần. | – Vài hàm không hoạt động khi điều khiển tại dưới mức bình thường. | 2. Kiểm tra tham số cài đặt động cơ phải chính xác tải gắn vào biến tần |
3. Vài hàm không hoạt động chính xác vì có tải không ở điều kiện bình thường. | ||
A0923 : | – Yêu cầu cả hai Fog left va Jog right hoạt động cùng lúc (P1055 và P1056), điều này làm cả trở tần số ngõ ra RFG tại giá trị xác định của nó. | |
Fog left va Jog right hoạt động cúng lúc. | ||
A0924, A0952 | – Điều kiện tải trên động cơ gây lỗi cơ khí. | – Bôi trơn nếu được yêu cầu. |
Mã lỗi biến tần Siemens Lỗi cơ khí. | – Kiềm trá : | |
1. Trục động cơ không bị gãy, bị ghì háy kẹt trục. | ||
2. Tín hiệu cảm biến tốc độ từ bên ngoài phải thích đáng nếu được sử dụng. | ||
3. P0402 (xung/phut), P2164 (độ trễ, lệnh tần số), P2165 (thời gian trễ nằm trong độ lệch cho phép), các thám số trên phái có giá trị xác định. | ||
4. P2155 (ngưỡng tần số f1), | ||
P2157 (ngưỡng tần số f2), | ||
P2159 (ngưỡng tần số f3), | ||
P2174 (ngưỡng trên moment 1), | ||
P2175 (ngưỡng dưới moment 1), | ||
P2176 (thời gian trễ cho mức moment), | ||
P2182 (ngưỡng trên moment 2) , | ||
P2183 (ngưỡng dưới moment 2) , | ||
P2184 (ngưỡng trên moment 3) , | ||
P2185 (ngưỡng dưới moment 3) | ||
Phải có giá trị chính xác | ||
A0936 :PID Autotuning tác động | – Chức năng PID Autotuning (P2350) được lựa chọ hay đang chạy. |
4 Ứng dụng của biến tần SIEMENS
Biến tần SIEMENS được ứng dụng rất phổ biến, dưới đây là một số loại mà biến tần được sử dụng:
Hệ thống cấp nước nhà cao tầng
Trước đây việc cấp nước cho các tòa nhà cao tầng thường dùng là bơm nước lên mái và đẩy xuống từng tầng và được điều áp cho các tầng bằng các thiết bị điều hòa – giảm áp. Cách cấp nước này quá tốn kém chi phí và hiệu quả không cao.
Bộ biến tần SIEMENS khi lắp đặt sẽ không còn phải tốn chi phí để lắp đặt tháp mái. Với chức năng điều khiển động cơ để cung cấp theo đúng yêu cầu của phụ tải giúp tiết kiệm điện rất lớn và giảm các chi phí đầu tư ban đầu.
Quạt hút hoặc đẩy
Nói đến quạt hút – đẩy thường được áp dụng cho các thiết bị công nghiệp như: Hút bụi – Thổi lò – Thông gió,…
Ở đây biến tần phát huy công dụng cực kỳ hiệu quả khi cho phép động cơ điều khiển áp lực, khởi động mềm, lưu lượng theo yêu cầu cần thiết, tối ưu hóa hoạt động của động cơ, tiết kiệm điện năng lượng.
Hệ thống nén khí
Chế độ điều khiển cung cấp khí thông thường theo phương thức đóng và cắt. Chế độ này kiểm soát không khí đầu vào qua van cửa vào. Khi áp suất đạt đến giới hạn trên, van cửa vào đóng và máy nén sẽ đi vào trạng thái hoạt động không tải, khi áp suất đạt dưới hạn dưới, van cửa vào mở và máy nén sẽ đi vào trạng thái hoạt động có tải.
Công suất định mức của motor được chọn theo nhu cầu tối đa và thông thường được thiết kế dư tải, dòng khởi động lớn, motor hoạt động là liên tục khi không tải làm tiêu tốn một lượng lớn điện năng.
Hệ thống nâng – hạ:
Biến tần SIEMENS có thể điều khiển định vị, mô-men xoắn và hãm giúp các ứng dụng như cần trục và palăng bằng cách sử dụng động cơ xoay chiều. Bộ biến tần giành cho thiết bị nâng hạ có hệ thống hãm tái sinh, tra năng lượng về lưới, an toàn và tiết kiệm.
Trên đây Balaca đã giới thiệu cho bạn bảng mã lỗi biến tần siemens giúp bạn biết được biến tần đang gặp lỗi gì. Và từ đó có phương hướng khắc phục và những lựa chọn dịch vụ để sửa chữa máy móc ngay mang lại hiệu quả công việc cao nhé. Chúc bạn thành công.